Năm 2020, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chính thức thông báo hình thức tuyển sinh Đại học với 5.000 chỉ tiêu – Khóa 46 chương trình Đại học chính quy, trong đó có 250 chỉ tiêu xét tuyển chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBUS.
Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh với 3 chương trình: chương trình tiên tiến quốc tế UEH (gọi tắt là chương trình đại trà), chương trình Cử nhân Chất lượng cao, chương trình Cử nhân tài năng cụ thể như sau:
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TỔNG CHỈ TIÊU: 5.000 sinh viên
STT | Chương trình | Ngành | Chuyên ngành | Mã đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ĐẠI TRÀ, CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO | Ngành Kinh tế | – Kinh tế đầu tư | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 550 |
– Quản lý nguồn nhân lực | ||||||
– Thẩm định giá | ||||||
– Bất động sản | ||||||
– Kinh tế học ứng dụng | ||||||
– Kinh tế và Kinh doanh nông nghiệp | ||||||
– Kinh tế chính trị | ||||||
2 | Ngành Quản trị kinh doanh | – Quản trị | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 600 | |
– Quản trị chất lượng | ||||||
– Quản trị khởi nghiệp | ||||||
3 | Ngành Kinh doanh quốc tế | – Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 450 | |
– Chuyên ngành Ngoại thương | ||||||
4 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | — | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
5 | Ngành Kinh doanh thương mại | — | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 150 | |
6 | Ngành Marketing | — | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 200 | |
7 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | – Tài chính công | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 950 | |
– Quản lý thuế | ||||||
– Ngân hàng | ||||||
– Tài chính | ||||||
– Thị trường chứng khoán | ||||||
– Đầu tư tài chính | ||||||
– Ngân hàng đầu tư | ||||||
– Ngân hàng quốc tế | ||||||
– Thuế trong kinh doanh | ||||||
– Quản trị hải quan – ngoại thương | ||||||
8 | Ngành Bảo hiểm | — | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
9 | ĐẠI TRÀ, CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO | Ngành Tài chính quốc tế | — | 7464664_td | A00, A01, D01, D07 | 50 |
10 | Ngành Kế toán | – Kế toán công | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 750 | |
– Kế toán doanh nghiệp | ||||||
– Kiểm toán | ||||||
11 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | – Quản trị lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
12 | Ngành Quản trị khách sạn | – Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
– Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | ||||||
13 | Ngành Toán kinh tế | – Toán tài chính | 7310108 | A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 | 100 | |
– Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm | ||||||
14 | Ngành Thống kê kinh tế | – Thống kê kinh doanh | 7310107 | A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 | 50 | |
15 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | – Hệ thống thông tin kinh doanh | 7340405 | A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 | 150 | |
– Thương mại điện tử | ||||||
– Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | ||||||
16 | Ngành Khoa học dữ liệu | — | 7480109 | A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 | 50 | |
17 | Ngành Kỹ thuật phần mềm | – Công nghệ phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 | 50 | |
18 | Ngành Ngôn ngữ Anh | – Tiếng Anh thương mại | 7220201 | D01, D96Tiếng Anh hệ số 2 | 150 | |
19 | Ngành Luật | – Luật kinh doanh | 7380101 | A00, A01, D01, D96 | 150 | |
– Luật kinh doanh quốc tế | ||||||
20 | Ngành Quản lý công | — | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
21 | Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | — | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
22 | CỬ NHÂN TÀI NĂNG (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | Quản trị kinh doanh | – Quản trị- Kế toán- Marketing- Tài chính- Kinh doanh quốc tế | 7340101_02 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH, gồm 03 phương thức:
1. Xét tuyển thẳng
Chương trình đại trà,chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBUS (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
Chỉ tiêu | 30% chỉ tiêu theo ngành | 100 chỉ tiêu |
Đối tượng (ĐT), điều kiện |
– ĐT1: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT – ĐT2: Học sinh Giỏi 03 năm THPT lớp 10,11,12 và tốt nghiệp THPT năm 2020 |
– ĐT1: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 8.0 trở lên – ĐT 2: Học sinh Giỏi 03 năm THPT lớp 10,11,12, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 8.0 trở lên và tốt nghiệp THPT năm 2020. |
Cách xét tuyển |
1. ĐT1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT. 2. ĐT2: – Điểm xét tuyển là tổng điểm quy đổi (1) từ các tiêu chí sau: + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển thẳng) đạt IELTS 6,0 (hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm) trở lên. + Điểm trung bình học lực từng năm lớp 10,11,12. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu |
Cách xét tuyển như Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân chất lượng cao |
Nguyên tắc xét tuyển |
1. Nguyên tắc chung: Xét ưu tiên từ đối tượng 1 đến đối tượng 2. 2. Nguyên tắc xét tuyển cho từng đối tượng – ĐT1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. – ĐT2: Điểm xét tuyển là tổng điểm các tiêu chí (sau đây gọi là điểm xét tuyển), xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12. |
Nguyên tắc xét tuyển như Chương trình đại trà, chương trình Cử nhân chất lượng cao |
(1) Bảng điểm quy đổi các tiêu chí được quy định chi tiết trong Đề án tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2020 |
2. Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực
Chương trình đại trà,chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBUS (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
---|---|---|
Chỉ tiêu | 10% chỉ tiêu theo ngành | 100 chỉ tiêu |
Đối tượng | Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 và tốt nghiệp THPT(Đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Quốc gia TP.HCM. | Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên và tham gia kỳ thi đánh giá năng lực (bằng tiếng Anh) của Viện Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) tổ chức năm 2020 và tốt nghiệp THPT. |
Nguyên tắc xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM), xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau:1. Điểm trung bình môn Toán lớp 12;2. Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12. | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Viện ISB), xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau:1. Điểm trung bình môn Toán lớp 12;2. Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12. |
3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2020
3.1. Chỉ tiêu
Chương trình đại trà,chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBUS (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
---|---|---|
Chỉ tiêu | 60% chỉ tiêu theo ngành | 50 chỉ tiêu |
3.2. Điều kiện tham gia xét tuyển chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
3.3. Nguyên tắc xét tuyển chung
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số), theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
- Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- UEH chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) hay điểm thi bảo lưu năm trước của các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN, KHXH theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành.
3.4. Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
Lưu ý: Đối với Chương trình Cử nhân tài năng, sau khi trúng tuyển, Viện Đào tạo quốc tế (ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình đại trà:
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển, căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
2. Chương trình Cử nhân chất lượng cao
2.1. Chỉ tiêu: 500 chỉ tiêu
2.2. Điều kiện
- Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 08 ngành (không phân biệt phương thức trúng tuyển): Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật.
- Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình Cử nhân chất lượng cao được quy định tại Cổng tuyển sinh: http://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
2.3. Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá, Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*).
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
2.4. Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC) tương ứng ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình Cử nhân CLC thuộc ngành khác với ngành trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành mới theo nguyện vọng.
3. Chương trình Cử nhân tài năng: chương trình giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh
3.1. Chỉ tiêu cho tất cả các phương thức: 250 chỉ tiêu
3.2. Điều kiện: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức nào thì đảm bảo điều kiện xét tuyển phương thức đó.
3.3. Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Marketing, Kế toán, Tài chính, Kinh doanh quốc tế.
Liên hệ:
Chương trình đại trà,chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân Tài Năng ISB BBUS |
Phòng Quản lý Đào tạo – Công tác sinh viên Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3,TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 38 230 082, Ext 121, 122 Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082 Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn E-mail: tuyensinh@ueh.edu.vn Facebook: www.facebook.com/tvts.ueh/ |
Viện ISB Địa chỉ: 17 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3,TP. Hồ Chí Minh. Hotline: 0909 607 337 – 0938 812 266 – (028) 5446 5555; Website: www.isb.edu.vn |
Nguồn:tuyensinh.ueh.edu.vn